b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Theo Mẫu TT1).
+ Bản sao Giấy chứng tử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân, phường xã, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp một lần và giải quyết mai táng phí hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013).
- Bản khai cá nhân (Mẫu TT1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013).
- Quyết định trợ cấp và giải quyết mai táng phí (Mẫu TT2 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013).
i) Lệ phí: Không
k) Yêu cầu, điều kiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2012).
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2013).
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013).
Tải mẫu tại đây